Học tiếng Trung qua từ vựng và bài văn mẫu chủ đề gia đình
Trong tiếng Trung 家庭 (jiā tíng) nghĩa là gia đình, cũng giống như người Việt Nam, người Trung Quốc rất coi trọng mái ấm gia đình của họ. 家人 jiā rén nghĩa là thành viên trong gia đình. Mỗi một thành viên trong gia đình quan tâm, chăm sóc nhau tạo nên tổ ấm của riêng mình. Vì vậy đây cũng là chủ đề giao tiếp tiếng Trung cơ bản và dùng nhiều trong cuộc sống hàng ngày, bài viết này sẽ giới thiệu tới các bạn một số từ vựng tiếng Trung về thành viên gia đình thường dùng nhất và bài văn mẫu giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung của mình.
1. Từ vựng tiếng Trung các thành viên trong gia đình thường gặp
a. Thành viên chính trong gia đình
妈妈 māma: Mẹ
母亲 mǔ qīn: Mẹ ruột
爸爸 bà ba: Bố
父亲 fù qin: Bố ruột
弟弟 dìdì: Em trai
哥哥 gēgē: Anh trai
妹妹 mèimei: Em gái
姐姐 jiějie: Chị gái
妻子 qī zi: Vợ
老婆 lǎo pó: Vợ, bà xã
丈夫 zhàng fū: Chồng
老公 lǎo gong: Chồng, ông xã
儿子 ér zi: Con trai
独生子 dú shēng zǐ: Con trai một
女儿 nǚ’ér: Con gái
独生女 dú shēng nǚ: Con gái một
b. Thành viên gia đình bên nội
奶奶 nǎi nai: Bà nội
爷爷 yéye: Ông nội
太太 tài tai : Cụ bà
太爷 tài yé: Cụ ông
姑妈 gū mā: Bác, cô
姑姑 gū gu: Cô
伯母 bó mǔ: Bác gái
婶婶 shěn shěn: Thím
姑父 gū fu: Chú ( chồng cô)
伯伯 bó bo: Bác
叔叔 shū shū: Chú
堂兄 táng xiōng: Anh họ ( bên bố)
堂弟 táng dì: Em trai họ
堂姐 táng jiě: Chị họ
堂妹 táng mèi: Em gái họ
姪子 zhí zi: Cháu nội trai
姪女 zhí nǚ:Cháu nội gái
c. Thành viên gia đình khác bên ngoại
外婆 wài pó: Bà ngoại
外公 wài gong: Ông ngoại
太姥爷 tài lǎo ye: Cụ ông ngoại
太姥姥 tài lǎo lao: Cụ bà ngoại
舅舅 jiù jiu: Cậu
姨父 yí fu: Chồng của dì
舅妈 jiù mā: Mợ
姨妈 yí mā: Dì
阿姨 Ā yí: Cô, dì
表哥 biǎo gē: Anh họ ( bên mẹ)
表弟 biǎo dì: Em trai họ
表姐 biǎo jiě: Chị họ
表妹 biǎo mèi: Em gái họ
外甥 wài sheng: Cháu ngoại trai
外甥女 wài sheng nǚ: Cháu ngoại gái
2. Bài văn mẫu giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung
Bài Mẫu 1
我的家庭
我爱我的家庭,因为我有一个快乐的家庭.
我的爸爸是一名英语教师,他的名字叫 铭俊.他今年38岁.他非常喜欢打篮球.我的妈妈是赶什么呢?她是一名教师吗?是的.你说对了!我的妈妈是一个很亲切、友善的人,她今年37岁.我妈妈总是勤劳的干活.我爱我的父母.
在星期六和星期天里,我经常去图书馆和弹钢琴.我爸爸去打篮球.有时侯,我们都在家看电视和听音乐.
我爱我家.因为我和爸爸妈妈一起生活得很开心!
Wǒ de jiātíng
wǒ ài wǒ de jiātíng, yīnwèi wǒ yǒu yīgè kuàilè de jiātíng.
Wǒ de bàba shì yī míng yīngyǔ jiàoshī, tā de míngzì jiào míng jùn. Tā jīnnián 38 suì. Tā fēicháng xǐhuān dǎ lánqiú. Wǒ de māmā shì gǎn shénme ne? Tā shì yī míng jiàoshī ma? Shì de. Nǐ shuō duìle! Wǒ de māmā shì yīgè hěn qīnqiè, yǒushàn de rén, tā jīnnián 37 suì. Wǒ māmā zǒng shì qínláo de gàn huó. Wǒ ài wǒ de fùmǔ.
Zài xīngqíliù hé xīngqítiān lǐ, wǒ jīngcháng qù túshū guǎn hé dàn gāngqín. Wǒ bàba qù dǎ lánqiú. Yǒushí hóu, wǒmen dōu zàijiā kàn diànshì hé tīng yīnyuè.
Wǒ ài wǒjiā. Yīnwèi wǒ hé bàba māmā yīqǐ shēnghuó dé hěn kāixīn!
Gia đình của tôi
Tôi yêu gia đình của tôi, Bởi vì tôi có một gia đình vui vẻ.
Bố tôi là một giáo viên tiếng Anh, Tên của ông là Minh Tuấn. Ông ấy năm nay 38 tuổi. Ông rất thích chơi bóng rổ. Mẹ của tôi theo đuổi công việc gì? Bà là một giáo viên chăng? Đúng vậy. Bạn đoán đúng rồi! mẹ tôi là một người rất dễ gần và thân thiện, bà năm nay 37 tuổi. Mẹ tôi luôn làm việc chăm chỉ. Tôi rất yêu bố mẹ tôi.
Vào thứ 7 và chủ nhật, tôi thường đến thư viện và chơi đàn piano. Bố tôi thì đi chơi bóng rồ, thỉnh thoảng chúng tôi cùng xem ti vi và nghe nhạc ở nhà.
Tôi yêu gia đình của mình, bởi vì tôi và bố mẹ cùng sống rất hạnh phúc
Bài mẫu 2:
我有一个幸福的家庭;有爸爸,妈妈和我一家三口人。 爸爸叫张辉,今年 38 岁,他的身高 177 厘米左右。体型 不胖也不瘦,属于大中型。爸爸是一名美发师,经他剪出的 头发各个都是那么的帅。爸爸平时很严肃,但是和我玩起来 也很“疯狂” 。 妈妈叫齐丽杰,今年也是 38 岁,妈妈个头不高,身体有 点儿胖。爸爸老让妈妈少吃点,胖得快赶上“小猪”了。妈 妈是一个爱唠叨的人。对我总是不放心,一天到晚总是嘱咐 我这样那样。 最后介绍的自然是我了,我叫张勇。今年 11 岁。是一 名小学生。我不爱看课外书。但对拼装玩具特感兴趣。每次 妈妈给我买的新玩具,我都要给它们改装一下,变成另一个 新玩具。 这就是我的家庭成员,一个幸福美满的三口之家
Wǒ yǒu yīgè xìngfú de jiātíng; yǒu bàba, māmā hé wǒ yījiā sānkǒu rén. Bàba jiào zhāng huī, jīnnián 38 suì, tā de shēngāo 177 límǐ zuǒyòu. Tǐxíng bù pàng yě bù shòu, shǔyú dà zhōngxíng. Bàba shì yī míng měifǎ shī, jīng tā jiǎn chū de tóufǎ gège dōu shì nàme de shuài. Bàba píngshí hěn yánsù, dànshì hé wǒ wán qǐlái yě hěn “fēngkuáng”. Māmā jiào qílìjié, jīnnián yěshì 38 suì, māmā gètóu bù gāo, shēntǐ yǒudiǎn er pàng. Bàba lǎo ràng māmā shǎo chī diǎn, pàng dé kuài gǎn shàng “xiǎo zhū”le. Māmā shì yīgè ài láo dāo de rén. Duì wǒ zǒng shì bù fàngxīn, yītiān dào wǎn zǒng shì zhǔfù wǒ zhèyàng nàyàng. Zuìhòu jièshào de zìrán shì wǒle, wǒ jiào zhāng yǒng. Jīnnián 11 suì. Shì yī míng xiǎoxuéshēng. Wǒ bù ài kàn kèwài shū. Dàn duì pīnzhuāng wánjù tè gǎn xìngqù. Měi cì māmā gěi wǒ mǎi de xīn wánjù, wǒ dū yào gěi tāmen gǎizhuāng yīxià, biàn chéng lìng yīgè xīn wánjù. Zhè jiùshì wǒ de jiātíng chéngyuán, yīgè xìngfú měimǎn de sānkǒu zhī jia
Tôi có một gia đình hạnh phúc, nhà tôi có 3 người là bố,mẹ và tôi. Bố tên Trương Huy, năm nay 38 tuổi, ông cao khoảng 1m77. Ngoại hình không béo cũng không gày, thuộc dáng người trung bình. Bố là một thợ cắt tóc, những mái tóc được ông cắt đều trông rất đẹp. Bình thường bố rất nghiêm, nhưng khi chơi đùa với tôi ông rất “cuồng nhiệt”. Mẹ tên là Tề Lệ Kiệt, năm nay cũng 38 tuổi, Dáng mẹ không cao, trông hơi béo. Bố hay bắt mẹ ăn ít một chút, không thì béo gần bằng chú heo con. Mẹ là người hay càm ràm. Thường không yên tâm về tôi, Cả ngày luôn căn dặn tôi phải thế này thế nọ. Người cuối cùng cần giới thiệu đương nhiên là tôi. Tôi tên là Trương Dũng. Năm nay 11 tuổi, là một học sinh tiểu học. tôi không thích đọc sách ngoại khóa. Nhưng lại rất có hứng thú với đồ chơi lắp ráp. Mỗi lần mẹ mua cho tôi đồ chơi mới. tôi đều muốn lắp ghép lại chúng, biến chúng thành một đồ chơi mới. Đây chính là các thành viên gia đình tôi, một gia đình 3 người ngập tràn hạnh phúc.
Như vậy Tiếng Trung Ánh Dương đã giới thiệu cho các bạn một số từ vựng và bài văn mẫu bằng tiếng Trung về gia đình. Khi học các từ vựng này, các bạn nên phân loại các thành viên theo bên họ bố, bên họ mẹ sẽ dễ ghi nhớ hơn. Ngoài ra để có thể viết được bài văn kể về gia đình mình, bạn cần nắm được tên các thành viên trong gia đình bằng tiếng Trung, chỉ ra nghề nghiệp, ngoại hình cũng như tính cách, sở thích của mỗi thành viên trong gia đình, mọi người có cuộc sống sinh hoạt và quan tâm chăm sóc nhau như thế nào…… Hi vọng bài học này sẽ giúp ích cho các bạn mở rộng hơn kiến thức tiếng Trung của mình!